Thứ Ba, 14 tháng 11, 2017

NHỮNG PHÍM TẮT DÙNG TRONG YOUTUBE

tong hop cac phim tat dung trong youtube
Các phím tắt trong Youtube
 Bạn có thường xuyên sử dụng các phím tắt khi xem video trên Youtube không ?

1. Play / Pause (Tạm dừng hoặc xem tiếp video)
Để tạm dừng hoặc tiếp tục xem video thì bạn hãy sử dụng phím K hoặc là phím Space (dấu cách) trên bàn phím nhé.
Tips: Bạn cũng có thể xem video quay chậm bằng cách nhấn và giữ một trong 2 phím trên.
2. Xem video Youtube ở chế độ toàn màn hình (Full Screen)
Trong quá trình xem video, nếu như bạn muốn xem ở chế độ toàn màn hình thì có thể nhấn vào phím F để kích hoạt chế độ này.
Ngược lại, để thoát khỏi chế độ toàn màn hình thì bạn tiếp tục nhấn lại vào phím F hoặc bạn cũng có thể sử dụng phím ESC trên bàn phím.
3. Tăng hoặc Giảm âm lượng
Cái này thì bạn cần lưu ý một chút là nếu như bạn đang xem Video ở chế độ toàn màn hình thì có thể sử dụng mũi tên lên/xuống để tăng/giảm âm lượng một cách dễ dàng.
Tuy nhiên, nếu như bạn đang xem video Youtube ở chế độ bình thường thì bạn phải làm một thao tác đó là nhấn vào bất cứ đâu trên video, ví dụ như nút Play hoặc là thanh thời gian trước… sau đó mới sử dụng phím tắt là mũi tên lên/xuống để tăng/giảm âm thanh được.
Note: Các bạn chỉ cần làm một lần thôi, còn các lần khác chỉ cần sử dụng mũi tên lên/ xuống để tăng/ giảm âm thanh thôi nhé.
4. Tắt hoặc Mở âm thanh
Để tắt hoặc là bật lại âm thanh khi xem video thì bạn có thể sử dụng phím M trên bàn phím.
5. Trở về đầu video (tua lại từ đầu đó)
Để xem lại từ đầu thì bạn chỉ cần nhấn phím Home hoặc là phím số 0 trên bàn phím là xong.
6. Tua đến cuối Video
Để đến phần cuối cùng của Video thì bạn có thể sử dụng phím End trên bàn phím.
Nhưng bạn lưu ý một điều là đối với Video đơn thì nó sẽ chuyển bạn đến những giây cuối cùng của Video. Còn nếu như bạn đang xem Video Youtube ở dạng Playlist (dạng danh sách) thì khi sử dụng phím End sẽ chuyển đến Video tiếp theo nhé.
Chúc một ngày vui vẻ

Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Hướng dẫn thu hồi email đã gửi trong Gmail


Gã khồng lồ Google cũng đã dự phòng điều đó nên đã cho ra tính năng gọi một cách bình dân là “Lấy lại email đã gửi” hay “Dừng gửi email”, tên chính gốc là “Undo send” trong Gmail
Bài này là loạt bài thuộc chuyên đề  Sử dụng GMAIL bảo mật và hiệu quả
Muốn sử dụng Chức năng Undo send này, ta làm theo các bước sau.


Bước 1: đăng nhập vào gmail (bước này khó bỏ qua nha)
Bước 2:  Click vào icon setting bên trên – phải của Gmail, click nút “Cài đặt” trong menu xổ xuống.
Bước 3: Trong trang cài đặt (Setting), tìm mục “Hoàn tác Gửi” (Undo Send). Rồi click chọn vào “Bật hoàn tác Gửi” (Enable Undo Send)
Hoàn tác gửi trong Gmail Setting
Bước 4: Không còn gì đơn giản hơn, kéo xuống dưới và click nút “Save Changes” để lưu lại.
Từ nay, mỗi khi bạn gửi mail xong, sẽ xuất hiện thêm thông điệp có nút “undo”, nếu không muốn gửi thì cứ click “undo” này là xong.
Trong cấu hình của Undo send còn có cho phép thiết lập thời gian chờ trước khi gửi, bạn có thể tùy ý thiết lập.

Phần trên hướng dẫn cho giao diện tiếng Anh Gmail, bạn nào giao diện tiếng Việt hoặc khác xin theo vị trí tương tự…
… và chỉ áp dụng đối với Gmail.

Thứ Năm, 2 tháng 11, 2017

[TIN HỌC VĂN PHÒNG] - Hàm Về Chuỗi Trong Excel.

[TIN HOC VAN PHONG] - HAM VE CHUOI TRONG EXCEL.
Hàm Về Chuỗi Trong Excel.
* HÀM MID
- Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text bắt đầu từ vị trí m.
- Cú Pháp: MID(text,m,n)
- Trong Đó: + Text: là ô chứa chuỗi ký tự.
+ m: Vị trí bắt đầu cần cắt chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
Ví dụ:
Cắt từ "Day" từ chuỗi A2=“Hoi Ai Day Dot Com” bắt đầu từ vị trí thứ 8 và lấy 2 ký tự.
Công thức cắt chuỗi sẽ là: MID(“Hoi Ai Day Dot Com”,8, 3) = Day
chú ý: ta có thể thay chuỗi "Hoi Ai Day Dot Com" = ô A2 vào công thức
*HÀM LEFT
Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên trái của chuỗi.
Cú Pháp: = LEFT(text, n)
Trong Đó: - text: Chuỗi ký tự.
- n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (Nếu không có tham số này, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Ví dụ:
Cắt từ "Hoi" từ chuỗi A2=“Hoi Ai Day Dot Com”
Công thức cắt chuỗi sẽ là: =Left(A2,3) =Hoi
*HÀM RIGHT
- Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.
- Cú Pháp: RIGHT(text, n)
- Trong Đó: - Text: chuỗi ký tự.
- n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (Nếu không có tham số này, excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Ví dụ:
Cắt từ "Com" từ chuỗi A2=“Hoi Ai Day Dot Com”
Công thức cắt chuỗi sẽ là: =Right(A2,3) = Com

BÀI TẬP LUYỆN EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO (CÓ ĐÁP ÁN)


Như chúng ta đã biết Excel từ lâu đã là một trong những chương trình máy tính quan trọng nhất trong giới văn phòng, hầu như không nhân viên văn phòng nào không dùng excel để xử lý công việc hằng ngày, đặc biệt là dân Kế toán, nhiều bạn vẫn nghĩ excel rất khó nhưng thực tế không hẳn như vậy.
Bài viết này tổng hợp một số bài tập hàm excel phổ biến, giúp bạn cải thiện kỹ năng dùng hàm excel của mình. Sau khi thực hành xong các bài tập này các bạn sẽ phải thay đổi suy nghĩ rằng “excel rất khó” ngay lập tức! Những bạn nào chưa từng học excel thì bây giờ cũng sẽ làm được sau khi thực hành xong các bài tập này.
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm các bài tập về excel để luyện tập và thực hành thì đây chính là tài liệu bạn đang cần.

Chúng ta bắt đầu thực hành các bài tập với nội dung như sau:
• Bài mở đầu
Chúng ta sẽ thay đổi cách nhìn tổng thể về Excel qua bài mở đầu này!Thật sự rất đơn giản!!!
Sau đây chúng ta sẽ làm được các thao tác cơ bản nhất của excel
Tóm tắt nội dung:

– Nhập dữ liệu và trang trí bảng
– Tính toán các phép tính căn bản nhất : cộng, trừ, nhân, chia, bình phương, cách tính Delta, các hằng đẳng thức, các liên hàm ( And, Or,…)
– So sánh các giá trị trả lời bằng ngôn ngữ Excel (True, False)

Bài 1: Sau khi đã nhập dữ liệu chúng ta sang bước định dạng dữ liệu và thực hiện các phép tính đơn giản để tính Trị giá, thuế,… và hàm cơ bản đầu tiên là hàm Sum. Nhập và định dạng dữ liệu Bảng kê hàng nhập kho
Bài 2: Làm quen với hàm IF, áp dụng bài tập tính phụ cấp, lương, tạm ứng
Bài 3: Thực hành áp dụng hàm IF trong trường hợp nâng cao, tính chiết khấu
Bài 4: Bảng theo dõi nhập xuất hàng sẽ giúp chúng ta áp dụng hàm IF ở cấp cao hơn
Bài 5: Cùng nhau ôn tập lại các công thức và các hàm đã được học từ các bài đầu
Bài 6: Tính phí vận chuyển, sắp xếp bảng tính tăng dần qua bài tập Bảng tính tiền nhập hàng
Bài 7: Tính phụ trội, sắp xếp bảng tính giảm dần qua bài tập Bảng tính tiền điện
Bài 8: Điều kiện để được nhận khuyến mãi
Bài 9: Bảng chi phí vận chuyển: Tính định mức và giá cước dựa vào loại hàng
Bài 10: Điều kiện Đậu hoặc Rớt thông qua Bảng kết quả tuyển sinh
Bài 11: Báo cáo bán hàng: Tính phí chuyên chở
Bài 12: Thực hành thành thạo các phép tính đơn giản
Bài 13: Chèn cột, rút trích thông tin, ôn lại các phép tính của bài 10,11,12
Bài 14: Vẽ bản đồ dạng column
Bài 15: Bảng thống kê nhập xuất hàng của năm, canh lề, định dạng dấu phân cách
• ………………………

Bài 5: Cách thay đổi Template (giao diện mẫu) và hiệu ứng slide

Tiếp tục với PowerPoint 2013, hôm nay mình xin hướng dẫn các bạn thay đổi templete (Giao diện mẫu) và hiệu ứng slide

HƯỚNG DẪN
5.1 Cách thay đổi Template (giao diện mẫu) của Slide:
Trên thanh Ribon / bạn chọn Tab DESIGN / lúc này trên thanh công cụ RIBON sẽ xuất hiện những Template (giao diện mẫu) bạn bấm vào để thay đổi.
 
Lưu ý: Nếu bạn bấm trực tiếp vào Template thì tất cả các Slide sẽ thay đổi theo, để thay đổi Template cho một Slide nhất định thì bạn bấm chuột phải vào Template chọn một trong các chức năng sau:

+ Apply to All slides : thay đổi cho toàn bộ Slide
+ Apply to Selected Slides : thay đổi cho Slide đang chọn.
+ Set as default Theme : đặt mặc định cho lần sau.
5.2. Cách tạo hiệu ứng khi chuyển Slide: 
Mặc định sau khi hết một Slide, thì trình chiếu sẽ chuyển sang Slide kế tiếp và hiệu ứng chuyển tiếp thì không có gì để nói. Để thay đổi hiệu ứng chuyển tiếp này cho bắt mắt hơn, bạn làm các thao tác sau. 
Trên thanh công cụ Ribon / bạn chọn Tab TRANSITIONS / tại đây bạn sẽ thoải mái chọn hiệu ứng chuyển Slide rất đẹp mắt. Khi bạn đang chọn Slide nào thì hiệu ứng sẽ áp dụng cho Slide đó.
Hiệu ứng chuyển Slide
Để chỉnh thời gian cho hiệu ứng chuyển Slide, trên thanh Ribon trong mục “Duration” là thời gian hiệu ứng sẽ chạy mặc định là 1 giây 00.
Nếu  bạn  muốn  có  âm  thanh  kèm  theo  lúc  chuyển  Slide  thì  trong  mục “Sound” bạn chọn 1 hiệu ứng âm thanh. 
Mặc định thì khi hết 1 Slide muốn qua Slide khác thì bạn phải click chuột hoặc bấm bàn phím. Tuy nhiên trong một vài trường hợp bạn muốn hết một Slide thì trình chiếu sẽ tự động chuyển qua Slide tiếp theo trong khoảng thời gian nhất định thì bạn bỏ dấu chọn vào mục “On Mouse click”, đánh dấu vào “After” và nhập khoảng thời gian trình chiếu tự động chuyển Slide (giờ / phút / giây). Muốn áp dụng cho toàn bộ Slide thì bạn bấm vào nút “Apply To All”. 
5.3. Cách tạo hiệu ứng cho chữ và hình ảnh. Để tạo hiệu ứng cho chữ, trong Slide đang thiết kế bạn chọn chữ muốn tạo
hiệu ứng. Trên thanh Ribon bạn chọn Tab ANIMATIONS / lúc này phía dưới sẽ hiện ra
danh sách các hiệu ứng.
Sau đó chỉ việc bấm chọn hiệu ứng, muốn hiển thị nhiều hiệu ứng hơn nữa bạn bấm vào phím mũi tên màu đen.
Tuỳ chỉnh cho hiệu ứng: 
Start: hiệu ứng xuất hiện tự động hoặc bấm chuột.
Duration : thời gian hiệu ứng xuất hiện (giây)
Delay: thời gian lập lại hiệu ứng
Nếu bạn muốn copy hiệu ứng đã làm để áp dụng cho các chữ khác thì bấm vào nút “Animation Painter”. Lúc này con trỏ chuột của bạn sẽ có thêm biểu tượng hình “cây cọ”, bạn chỉ việc bấm vào chữ muốn áp dụng hiệu này của chữ trước.
Đối với hình ảnh thì bạn làm tương tự như chữ.
Bạn cũng nên chú ý điều này, trong một Slide có thể có một hoặc nhiều chữ, hình ảnh. Việc sắp xếp thứ tự cho chúng cũng rất quan trọng.
Vd: Khi bạn đã trình bày xong 1 Slide trong đó nội dung là một bài toán hình học bao gồm câu hỏi, đáp án và hình học, trình bày rất đẹp nhưng khi trình chiếu thì đáp án lại xuất hiện trước, rồi mới tới câu hỏi rồi cuối cùng là hình học xuất hiện.
Bạn nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra.
Để sắp xếp chúng trên thanh Ribon bạn chọn Tab ANIMATIONS / sau đó
bấm vào nút “Animation Pane”


Cửa sổ Animation Pane xuất hiện phía bên phải, trong này thì hiệu ứng nào


đứng trên cùng sẽ được xuất hiện trước rồi tiếp theo cho đến hết. 
Để di chuyển bạn chỉ việc nắm giữ chuột và kéo tới vị trí mới. 
Để tuỳ chỉnh chi tiết hơn cho chữ/ hình ảnh thì tại cửa sổ “Animation Pane” , bạn bấm chuột phải  vào hiệu ứng muốn tuỳ chỉnh chọn “Effect Options” 
 
Tab Effect
Cửa sổ Grow/Shrink xuất hiện:
Để tạo âm thanh lúc xuất hiện chữ trong mục “Sound” bạn chọn một âm thanh.
After animation: hành động sau khi hiệu ứng chạy xong.
Animate text : chữ xuất hiện theo kiều nào? (từng ký tự, từng chữ hay cả đoạn văn).





Tab Timing:
Start :
chạy hiệu ứng bằng cách nào?
Delay :
thời gian trì hoãn.
Duration:
thời gian chạy hiệu ứng.
Repeat:
lập lại hành động.

Thứ Tư, 1 tháng 11, 2017

Bài 4. Chèn hình ảnh, Âm Thanh, Videos trong PowerPoint 2013

bài 3 mình đã hướng dẫn các bạn tạo mới 1 slide, thêm xóa slide trong PowerPoint 2013. Hôm nay lại tiếp tục bài mới là Chèn. Chèn những gì mà PowerPoint cho phép :D

HƯỚNG DẪN

B1. Chèn hình ảnh:
Bạn qua Tab INSERT / bấm vào Picture và dẫn tới thư mục chứa hình ảnh của bạn.
Ngoài ra trong Powerpoint 2013, cho phép bạn chèn cả một album hình vào trong trình chiếu bằng cách bấm vào nút “Photo Album”.
B2. Chèn âm thanh:

Tại Tab INSERT / bạn bấm vào nút Audio / chọn “Audio on My PC…” / rồi dẫn tới thư mục chứa tập tin Audio
Bạn chỉ có thể chèn các định dạng như : mp3, wav, wma, au, aiff, midi, mp4, ADTS.
Sau khi chèn xong, trên Slide sẽ có biểu tượng cái loa. Khi đưa chuột lại thì sẽ có nút Play để phát  nhạc.
Để tuỳ chỉnh chi tiết hơn bạn bấm vào biểu tượng này và trên thanh Ribon bạn chọn Playback.
 Nếu bạn không muốn, xuất hiện biểu tượng này thì trên thanh công cụ
PLAYBACK, bạn bấm vào nút “Play in Background”.
Còn bạn muốn tự động chạy thì tại mục Start bạn chọn “Automatically” Bạn  có  thể  tuỳ  chỉnh  âm  lượng  cao  hay  thấp  bằng  cách  bấm  vào  nút “Volume”.

B3. Chèn Video:

Tại Tab INSERT / bạn bấm vào nút Video / chọn “Video on My PC…” / rồi dẫn tới thư mục chứa tập tin Audio 


Bạn cũng có thể chèn Video online từ các trang web như : Youtube, Bing Video… bằng cách bấm vào nút “Online Video…”

B4. Chèn tiêu đề đầu / cuối trang
Để chèn tiêu đề đầu trang hoặc cuối trang bạn qua Tab INSERT / chọn Header and Footer
Trong hộp thoại Header and Footer để chèn ngày tháng bạn đánh dấu vào “Date anf time”, để chèn nội dung cuối Slide bạn đánh dấu vào “Footer” và nhập nội dung. Để chèn nội dung trên đầu Slide bạn qua Tab “Notes and Handouts” đánh dấu vào “Header” và nhập nội dung. 
Sau khi thiết lập xong nếu bạn bấm vào nút “Apply” thì các thiết lập này sẽ áp dụng cho Slide hiện tại. Nếu bạn bấm vào “Apply to All” thì các thiết lập này sẽ áp dụng cho toàn bộ Slide trong trình chiếu.

B5. Cách đổi màu và hình nền cho Slide:
Để thay đổi màu nền hoặc hình nền cho Slide, bạn bấm chuột phải vào Slide muốn thay đổi / chọn format Background / lúc này bên trái cửa sổ làm việc sẽ xuất hiện công cụ “Format Background”.
Trong cửa sổ “Format Background” sẽ có 4 tuỳ chọn:

Solid fill : tuỳ chọn này cho phép bạn tô màn nền bằng  1  màu  duy nhất.

- Gradident  fill : tuỳ chọn này cho phép bạn tô mày nền chuyển sắc.

- Picture or texture fill : tuỳ chọn này cho phép bạn đổi hình nền bằng hình của bạn hoặc màu Texture có sẵn. Để chọn hình  nền thì bạn bấm vào nút “File” rồi dẫn tới thư mục chứa hình ảnh của bạn.

- Pattern  fill:  tuỳ  chọn này cho phép bạn tô màu nền với các mẫu Pattern (sọc, lưới, theo mẫu có sẵn)

-  Nếu  bạn  đánh  dấu  vào mục  “Hide  background graphics”  thì  hình  ảnh  ở  các template sẽ không còn nữa.
Vậy là xong các chức năng chèn trong PowerPoint.

Bài 3. Thêm slide mới trong oPowerPoint 2013

Trong một trình chiếu, các Slide sẽ được chiếu theo thứ tự từ trên xuống dưới cho đến
hết. Trong mỗi Slide có thể chứa các thành phần sau: hình ảnh, văn bản (text), video, âm thanh…
Và đặc biệt có thể tạo các hiệu ứng như bay lượn, chớp tắt, lượn song… để giúp cho các thành phần trong Slide đẹp hơn và dễ gây chú ý hơn.
1. Quản lý các Slide 
a. Thêm một Slide mới:
Để thêm 1 Slide mới, bạn tham khảo ở phần trên I của chương I.
b. Xoá một Slide:
Để xoá một Slide, bạn bấm chuột phải vào Slide muốn xoá / chọn Delete Slide
Hoặc chọn một Slide / sau đó bấm phím Delete trên bàn phím.  
c. Di chuyển Slide:
Để sắp xếp lại thứ tự trình chiếu của các Slide, bạn có thể làm theo một trong các cách sau:
 Cách 1: Click giữ chuột trái vào Slide muốn di chuyển và kéo tới vị trí
mới.
Cách 2: Bấm chuột phải vào Slide muốn di chuyển / chọn Cut
Sau đó bấm chuột phải vào một Slide ở vị trí mới chọn Paste Options: (Ví dụ: bạn muốn di chuyển Slide 1 xuống vị trí Slide số 5, thì bạn cắt (Cut) 
Slide 1 sau đó bấm chuột phải vào Slide 4 chọn Paste Options. Vì khi dán Slide 1 sẽ tự chèn vào phía sau Slide 4 -> Slide 5)  


Trong “Paste Options” có 3 tuỳ chọn:
-  Tuỳ chọn đầu tiên (use destination theme): tuỳ chọn này sẽ làm cho slide mới di chuyển sẽ mang các định dạng của slide phía trước nó. (ví dụ trước khi di chuyển Slide của bạn có phông nền màu xanh lá cây, khi di chuyển sang vị trí mới mà trước vị trí đó là Slide có màu hồng thì khi dán slide của bạn sẽ có màu hồng.
Nhưng nội dung sẽ vẫn giữ nguyên).
-  Tuỳ chọn thứ 2 (Keep Source formatting) : tuỳ chọn này sẽ giữ nguyên định dạng Slide của bạn  không thay đổi bất kỳ điều gì.
-  Tuỳ chọn thứ 3 (Picture): tuỳ chọn này sẽ biến Slide của bạn thành 1 tấm hình  và sẽ không thể chỉnh sửa nội dung được nữa.

2. Đưa nội dung vào Slide:
    a. Chèn văn bản, hình vẽ:
Để chèn văn bản vào Slide bạn phải sử dụng tới text box. Qua tab INSERT / Chọn Text Box. Sau đó nhập nội dung và tuỳ chỉnh font chữ (trong bài viết  này  mình  sẽ  không  giới  thiệu  cách  tuỳ chỉnh  font  như  như  đậm, nghiêng, màu sắc…)
 Để chèn hình vẽ (hình vuôn, tròn, tam giác, sao,…):
Cũng tại Tab INSERT / bạn chọn Shapes / lựa chọn hình vẽ muốn chèn vào.